Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Danh sách văn bản cần biết về Phiếu lý lịch tư pháp

Phiếu lý lịch tư pháp giúp đảm bảo sự minh bạch và an toàn trong nhiều lĩnh vực, đồng thời hỗ trợ cho việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ công dân.

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

Danh sách văn bản cần biết về Phiếu lý lịch tư pháp (Hình từ internet)

2. Các loại phiếu lý lịch tư pháp

Theo Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009, Phiếu lý lịch tư pháp có 02 loại:

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 7 Luật Lý lịch tư pháp 2009;

+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

3. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định cụ thể tại Điều 44 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:

(1) Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

(2) Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

(3) Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

4. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 48 Luật Lý lịch Tư pháp 2009 như sau:

- Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 khoản 3 Điều 47 Luật Lý lịch Tư pháp 2009, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Lý lịch Tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 15 ngày.

- Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Lý lịch Tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

5. Danh sách văn bản pháp luật quy định về Phiếu lý lịch tư pháp

1

Luật Lý lịch tư pháp 2009

Luật Lý lịch tư pháp 2009 có hiệu lực từ ngày 01/7/2010 quy định về trình tự, thủ tục cung cấp, tiếp nhận, cập nhật thông tin lý lịch tư pháp; lập Lý lịch tư pháp; tổ chức và quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; quản lý nhà nước về lý lịch tư pháp. Việc cấp, nội dung, thẩm quyền cấp và thủ tục yêu cầu cấp Phiếu Lý lịch tư pháp được quy định cụ thể tại Chương IV Luật Lý lịch tư pháp 2009.

2

Nghị định 111/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp

Nghị định 111/2010/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/01/2011. Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại Điều 6 Nghị định 111/2010/NĐ-CP quy định về Lệ phí và miễn lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp:
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

3

Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã

Nghị định 82/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2020. Tại Điều 47 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định như sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi gian dối trong lập tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp;  - Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp.

4

Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 16/2013/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 10/01/2014. Theo khoản 13 Điều 1 Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Điều 15  Thông tư 13/2011/TT-BTP thì Giám đốc Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.

5

Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp do Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 13/2011/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 12/08/2011 ban hành các loại biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp; quy định thẩm quyền in, phát hành, đối tượng sử dụng và cách sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp. Theo đó, cách ghi Phiếu Lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 14 và Thẩm quyền ký phiếu Lý lịch tư pháp được quy định tại Điều 15 Thông tư 13/2011/TT-BTP.

6

Quyết định 97/QĐ-BTP năm 2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Quyết định 97/QĐ-BTP có hiệu lực từ ngày 26/01/2011. Theo Điều 2 Quyết định 97/QĐ-BTP thì Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia có nhiệm vụ, quyền hạn lập Lý lịch tư pháp, cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo thẩm quyền.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.93.138
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!