|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 11/NƠXH
Lập 02 liên:
- 01 liên lưu NH;
- 01 liên lưu Tổ TK&VV.
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA1
Căn cứ Hợp đồng tín dụng …………………………………………………………………………
Căn cứ Hợp đồng thế chấp tài sản ……………………………………………………………….
Hôm nay, ngày …/…/….., tại……………………………………………………………………… chúng tôi gồm:
*/ Đại diện Chi nhánh (Phòng giao dịch) NHCSXH tỉnh (huyện) ……………..
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ ………………………
*/ Đại diện đơn vị nhận ủy thác
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ ………………………
*/ Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Ông (bà) ……………………………………………… Chức vụ ………………………
*/ Khách hàng
Ông (bà) ………………………………………… Địa chỉ nơi cư trú ……………………..
Thuộc Tổ TK&VV……………………………………… Xã ………………………………………..
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Về tình hình thực hiện hợp đồng tín dụng tính đến ngày kiểm tra
- Tổng số tiền phê duyệt cho vay theo Hợp đồng tín dụng: ……………….. đồng.
- Tổng số tiền đã giải ngân: ……………….. đồng
- Lũy kế số nợ gốc đã trả: ……………….. đồng
- Dư nợ vay: ……………….. đồng. Bằng chữ ………………..………………..………………..
2. Về mục đích sử dụng tiền vay: ………………..………………..…………………………..
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
3. Về tình hình thực hiện phương án và khả năng trả nợ
3.1. Tình hình thực hiện phương án2
a) Tiến độ xây dựng nhà ở, bàn giao nhà; tình hình quản lý, sử dụng nhà ở; cấp Giấy chứng nhận, thế chấp, cho tặng, góp vốn; tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý; tình hình thanh toán các chi phí liên quan đến việc sử dụng nhà ở ...
………………..………………..………………..………………..………………..………………..
b) Kiểm tra thực tế công trình xây dựng/cải tạo, sửa chữa nhà ở 3:
- Tổng giá trị theo phương án tính toán giá thành và sử dụng vốn:…..……………….. đồng
- Tình hình thực tế công trình: …..………………..…..………………..…..………………..
- Chi phí đã thực hiện:…..……………….. đồng, chiếm khoảng …………% phương án tính toán giá thành và sử dụng vốn.
- Thông tin tài liệu, chứng từ, hóa đơn chứng minh mục đích sử dụng vốn vào việc xây dựng công trình4:
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……………
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……………
- Khác …..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……
c) Tình hình sử dụng nhà ở; Giấy chứng nhận; thế chấp, cho tặng, góp vốn; tranh chấp về quyền sở hữu, sử dụng, quản lý …..………………..…..………………..…..………………..
3.2. Khả năng trả nợ
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..……………
3.3. Số tiền gửi tiết kiệm (nếu có):…..……………….. đồng
4. Tài sản thế chấp
- Tình trạng của tài sản thế chấp: Còn nguyên trạng/hay đã thay đổi (diện tích, kết cấu... do nguyên nhân khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, sạt lở... hoặc chủ quan do chủ sở hữu sửa chữa, tháo dỡ...)...
- Chất lượng của tài sản thế chấp: Đang sử dụng bình thường; Đã xuống cấp (nêu cụ thể nguyên nhân).
- Giá trị hiện tại của tài sản thế chấp theo giá thị trường; Theo khung giá của cấp có thẩm quyền quy định.
- Những rủi ro bất lợi phát sinh ảnh hưởng đến việc xử lý tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp đang có tranh chấp, thuộc diện quy hoạch, bên thế chấp không sống tại địa phương/bỏ trốn/mất tích/chết...(nếu có).
- Khác …..………………..…..………………..…..………………..…..………………..
5. Ý kiến của cán bộ kiểm tra5
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………………..
6. Ý kiến của khách hàng6:
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………………..
…..………………..…..………………..…..………………..…..………………..…..….
ĐƠN VỊ NHẬN ỦY THÁC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
TỔ TK&VV
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KHÁCH HÀNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁN BỘ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
__________________________
1 Đối với cho vay trực tiếp thì không có thành phần của đơn vị nhận ủy thác và Tổ TK&VV và lập 01 bản lưu Ngân hàng
2. Điểm a áp dụng đối với trường hợp vay vốn để mua, thuê mua nhà ở; điểm b,c áp dụng đối với kiểm tra xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3 Trường hợp xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở khi kiểm tra trong vòng 30 ngày sau khi giải ngân lần cuối nhưng công trình chưa xây dựng xong, NHCSXH nơi cho vay tiếp tục kiểm tra khi công trình xây dựng xong, ghi nhận đầy đủ 100% vốn vay, ghi nhận vốn tự có (nếu có). Chụp ảnh công trình lưu cùng biên bản.
4. Ghi đầy đủ các nội dung thông tin tài liệu, hóa đơn, chứng từ, gồm: số hóa đơn, chứng từ, tài liệu; tên, địa chỉ người bán; tên hàng hóa, dịch vụ và tổng số tiền thanh toán; ngày, tháng, năm lập....
5. Nhận xét, đánh giá chung về kết quả kiểm tra; đề xuất tiếp tục giải ngân hay không giải ngân (đối với cho vay xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở); thời gian khắc phục khó khăn; chuyển nợ quá hạn; thay đổi hay không thay đổi biện pháp quản lý tài sản thế chấp; đề xuất bổ sung tài sản thế chấp hay không; đề xuất định giá lại đối với trường hợp phát hiện giá trị tài sản thế chấp bị giảm mà không đáp ứng được nghĩa vụ được bảo đảm (nếu có) và các ý kiến khác.
6 Ngoài các ý kiến khác, khi căn nhà được xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa xong, khách hàng phải trực tiếp cam kết và ghi vào biên bản nội dung “Không thế chấp tài sản là căn nhà trên đất tại các tổ chức tín dụng khác”.