Biểu số 8: TNX-TH | TỔNG HỢP THU NHẬP CỦA XÃ NĂM 20.. | Đơn vị báo cáo: - UBND xã . . . . . . . . . . . . . Đơn vị nhận báo cáo: - BCĐ XD NTM huyện. . . . . - Chi cục Thống kê huyện…...... |
Nguồn thu | Tỷ lệ (%) | Giá trị (Triệu đồng) |
A | 1 | 2 |
I. Nông, lâm, thủy sản (1.1 + 1.2 + 1.3) | x | |
1.1.Thu nhập từ nông nghiệp (1.1a + 1.1b + 1.1c) | x | |
1.1a. Thu nhập từ trồng trọt (1.1a.1 - 1.1a.2 + 1.1a.3) | x | |
1.1a.1. Giá trị sản lượng trồng trọt (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 5, Biểu số 1: TNX-TT) | x | |
1.1a.2. Chi phí sản xuất trồng trọt | | |
1.1a.3. Thu sản phẩm phụ trồng trọt | | |
1.1b. Thu nhập từ chăn nuôi (1.1b.1 - 1.1b.2 + 1.1b3) | x | |
1.1b.1. Giá trị sản lượng chăn nuôi (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 3, Biểu số 2: TNX-CHN) | x | |
1.1b.2. Chi phí sản xuất chăn nuôi | | |
1.1b.3. Thu sản phẩm phụ chăn nuôi | | |
1.1c. Thu dịch vụ nông nghiệp (Tỷ lệ thu so với tổng thu nhập từ trồng trọt và chăn nuôi (1.1a +1.1b)) | | |
1.2. Thu nhập từ lâm nghiệp (1.2a - 1.2b) | x | |
1.2a. Giá trị sản lượng lâm nghiệp (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 3, Biểu số 3: TNX-LN) | x | |
1.2b. Chi phí sản xuất lâm nghiệp | | |
1.3. Thu nhập từ thủy sản (1.3a - 1.3b) | x | |
1.3a. Giá trị sản lượng thủy sản (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 3, Biểu số 4: TNX-THS) | x | |
1.3b. Chi phí sản xuất thủy sản | | |
II. Thu nhập từ sản xuất phi nông, lâm, thủy sản (2.1 + 2.2) | | |
2.1. Thu nhập của doanh nghiệp, hợp tác xã (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 5, Biểu số 5: TNX-DN) | x | |
2.2. Thu nhập của hộ SXKD cá thể (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 7, Biểu số 6: TNX-CT) | x | |
III. Thu từ tiền lương, tiền công và các khoản thu khác (Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 8, Biểu số 7.1: TNX-TL) | x | |
TỔNG THU NHẬP CỦA XÃ (I +II + III) | x | |
IV. Nhân khẩu thực tế thường trú của xã: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . người.
(Số liệu dòng TỔNG SỐ cột 1, Biểu số 7.1: TNX-TL)
V. Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã = . . . . . . . . . . . . . . . . triệu đồng
(Tổng thu nhập của xã/NKTTTT của xã).
- Lưu ý:
+ Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện thống nhất Tỷ lệ chi phí sản xuất, Tỷ lệ thu sản phẩm phụ trong Giá trị sản lượng, Tỷ lệ thu dịch vụ nông nghiệp trên tổng thu nhập từ trồng trọt và chăn nuôi (1.1a + 1.1b) để tính giá trị các khoản này.
+ Giá trị chi phí sản xuất = (Tỷ lệ chi phí sản xuất) X (Giá trị sản lượng) / 100
+ Giá trị sản phẩm phụ = (Tỷ lệ thu sản phẩm phụ) X (Giá trị sản lượng) / 100
+ Thu dịch vụ nông nghiệp = Tỷ lệ thu dịch vụ nông nghiệp X (Thu nhập từ trồng trọt + Thu nhập từ chăn nuôi) / 100
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày . . . . tháng . . .năm 20 . . . Chủ tịch UBND Xã (Ký tên, đóng dấu) |
IV. GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
9. Biểu số 8: TNX-TH. Tổng hợp thu nhập của xã
a. Mục đích, ý nghĩa: Tổng hợp thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công và thu nhập khác trong 1 năm của xã để tính tổng thu nhập của xã và tính thu nhập bình quân đầu người/năm.
b. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Nội dung/phương pháp tính
Phương pháp thu thập: Một số chỉ tiêu được lấy từ các biểu báo cáo của xã. Các chỉ tiêu còn lại, căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn xã, tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê, UBND xã và các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX phối hợp với Chi cục Thống kê huyện/TX cùng thống nhất tỷ lệ để đưa vào tính toán.
Sản phẩm phụ trồng trọt thu được như: rơm, rạ, dây khoai lang, lá mía, ngọn mía, thân cây đay, bẹ dừa, xơ dừa,… và sản phẩm thu nhặt như: thóc, khoai, điều, tiêu, chè, lục bình, cỏ lác, nấm hương, nấm trứng,... nếu thực tế hộ có thu hoạch và sử dụng để bán, đổi làm tăng thu nhập của hộ hay sử dụng làm thức ăn cho chăn nuôi hoặc sử dụng cho đời sống (ví dụ: rơm rạ hoặc củi để bán hoặc dùng để nấu ăn, dây khoai lang, rơm rạ làm thức ăn cho chăn nuôi...) trong năm qua. Tuy nhiên, không tính vào thu những sản phẩm phụ không được sử dụng như rơm, rạ đốt bỏ tại ruộng,...
Sản phẩm phụ chăn nuôi thu được như: phân trâu, bò, lợn, gia cầm,. và sản phẩm tận thu như lông, da, xương, sừng của gia súc giết mổ hoặc bị chết. Tuy nhiên, chỉ tính giá trị đối với những sản phẩm phụ được sử dụng. Ví dụ: phân làm chất đốt, khí bioga hoặc làm phân bón cây trồng,... Không tính sản phẩm phụ vứt bỏ, không đưa vào sử dụng.
Tỷ lệ thu dịch vụ nông nghiệp là phần trăm thu dịch vụ nông nghiệp trên tổng thu nhập từ trồng trọt (1.1a) và chăn nuôi (1.1b).
+ Cách ghi biểu
- Cột 1: Ghi các tỷ lệ tương ứng sau khi đã thống nhất với các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX.
- Cột 2: (i) Các chỉ tiêu đã tính từ các biểu trước: Ghi lại các số liệu đã có. (ii) Các chỉ tiêu cần tính toán: Căn cứ vào tỷ lệ tương ứng ở cột 1 và các chỉ tiêu liên quan, tính giá trị để ghi vào cột này theo các dòng tương ứng.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã tính theo công thức:
c. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu:
Phạm vi: Tính tổng thu nhập của xã từ tất cả các nguồn của những người là NKTTTT của xã.
Thời kỳ thu thập số liệu: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
d. Nguồn số liệu:
- Các biểu thu thập số liệu về thu nhập của xã trong năm;
- Tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện.