Biểu số 6: TNX-CT | THU CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH CÁ THỂ DO NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ CỦA XÃ LÀM CHỦ HOẶC THAM GIA LÀM CHỦ NĂM 20 . . . . | Đơn vị báo cáo: - UBND xã . . . . . . . . . . . . . Đơn vị nhận báo cáo: - BCĐ XD NTM huyện. . . . . - Chi cục Thống kê huyện…...... |
STT | Tên cơ sở | Mô tả hoạt động | Mã ngành cấp 2 của hoạt động | Số tháng hoạt động trong năm (tháng) | Doanh thu bình quân 1 tháng (triệu đồng) | Doanh thu năm (triệu đồng) | Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) | Lợi nhuận (triệu đồng) | Tỷ lệ % lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng (%) | Lợi nhuận NKTTTT của xã được hưởng (triệu đồng) |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3(=1x2) | 4 | 5(=(3x4):100) | 6 | 7(=(5x6):100) |
01 | | | | | | | | | | |
02 | | | | | | | | | | |
03 | | | | | | | | | | |
… | | | | | | | | | | |
| TỔNG SỐ | x | x | x | | x | | x | |
Lưu ý:
+ Cột C: Mô tả hoạt động của cơ sở SXKD. VD: Khai thác đá, Xay xát, Sản xuất đường, . . . Nếu cơ sở có nhiều hoạt động kinh doanh thì mỗi hoạt động ghi 1 dòng.
+ Cột D: Ghi mã ngành căn cứ vào Mô tả hoạt động ở Cột C (tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX).
+ Cột 2: Ghi số tiền và giá trị hiện vật mà cơ sở SXKD thu được do bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. Riêng với hoạt động thương nghiệp, doanh thu và chi phí bao gồm cả trị giá vốn hàng hóa (trị giá mua sản phẩm hàng hóa để kinh doanh).
+ Cột 4: UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện thống nhất Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
+ Cột 6: Ghi phần trăm lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng trong tổng lợi nhuận của cơ sở.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày . . . . tháng . . .năm 20 . . . Chủ tịch UBND Xã (Ký tên, đóng dấu) |
IV. GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
6. Biểu số 6: TNX-CT. Thu của các cơ sở SXKD cá thể do nhân khẩu thực tế thường trú của xã làm chủ hoặc tham gia làm chủ
a. Mục đích, ý nghĩa: Thu thập các thông tin để tính thu nhập trong 1 năm của các cơ sở SXKD cá thể phi nông, lâm nghiệp, thủy sản do NKTTTT của xã làm chủ hoặc tham gia làm chủ.
b. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Nội dung/phương pháp tính
Làm chủ: Là sở hữu toàn bộ cơ sở SXKD.
Tham gia làm chủ: Là tham gia góp vốn hoặc tài sản, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý, điều hành và chia lợi nhuận. Không tính trường hợp chỉ góp vốn hoặc tài sản mà không tham gia quản lý, điều hành.
Phương pháp thu thập: Cán bộ xã đến các cơ sở SXKD cá thể mà NKTTTT của xã làm chủ toàn bộ hoặc tham gia làm chủ một phần để tiến hành phỏng vấn trực tiếp để thu thập các thông tin như trong biểu. Trường hợp cơ sở SXKD cá thể ở xa thì có thể gặp NKTTTT tại xã để phỏng vấn. Sau đó, cùng các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX phối hợp với Chi cục Thống kê huyện/TX thống nhất ghi Mã ngành, Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để tính lợi nhuận cho từng cơ sở SXKD cá thể. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê.
Doanh thu bình quân 1 tháng là số tiền và giá trị hiện vật mà cơ sở SXKD cá thể thu được bình quân 1 tháng hoạt động trong năm. Doanh thu bao gồm: doanh thu bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ và thu từ các hoạt động khác,... và chưa loại trừ thuế thu nhập.
Đối với hoạt động thương nghiệp: doanh thu và chi phí bao gồm cả trị giá vốn hàng hóa (trị giá mua sản phẩm hàng hóa để kinh doanh).
+ Cách ghi biểu
- Cột A: Ghi số thứ tự cơ sở SXKD cá thể.
- Cột B: Ghi tên cơ sở SXKD cá thể.
- Cột C: Mô tả lĩnh vực hoạt động của cơ sở SXKD cá thể. Ví dụ như: Khai thác đá; Sản xuất đường; Đúc sắt, thép; Bán mô tô, xe máy;... Cột này cần ghi chi tiết, cụ thể để phục vụ cho việc đánh mã ngành kinh tế và khai thác thông tin về tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Nếu cơ sở SXKD cá thể có nhiều hoạt động kinh doanh thì mỗi hoạt động ghi 1 dòng.
- Cột D: Mã ngành cấp 2 được mã hóa căn cứ vào mô tả lĩnh vực hoạt động của cơ sở SXKD cá thể (tham khảo cơ quan thống kê).
- Cột 1: Ghi số tháng hoạt động SXKD của cơ sở trong năm.
- Cột 2: Ghi doanh thu bình quân 1 tháng hoạt động trong năm.
- Cột 3: Doanh thu năm = Số tháng hoạt động trong năm (cột 1) x Doanh thu bình quân 1 tháng (cột 2).
- Cột 4: Ghi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (chưa trừ thuế thu nhập) theo từng ngành SXKD (đã được thống nhất với cơ quan Thống kê và ban/ngành liên quan của huyện/TX)
- Cột 5: Lợi nhuận = [Doanh thu (cột 3) x Tỷ suất lợi nhuận (cột 4)] / 100.
- Cột 6: Ghi phần trăm lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng trong tổng lợi nhuận của cơ sở SXKD.
- Cột 7: Ghi lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng
= [Lợi nhuận (cột 5) x % lợi nhuận mà NKTTTT được hưởng (cột 6)]/100
c. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu:
Phạm vi: Tính thu trong năm từ hoạt động SXKD của tất cả các cơ sở SXKD cá thể do NKTTTT của xã làm chủ hoặc liên doanh, góp vốn tham gia làm chủ, kể cả trường hợp cơ sở SXKD cá thể đó nằm ngoài địa bàn xã.
Không thu thập thông tin đối với các cơ sở SXKD cá thể dù nằm trên địa bàn xã nhưng không phải do NKTTTT của xã làm chủ hay liên doanh, góp vốn tham gia làm chủ.
Thời kỳ thu thập số liệu: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
d. Nguồn số liệu:
- Khai thác trực tiếp từ các cơ sở SXKD cá thể;
- Tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện.