Biểu số 5: TNX-DN | THU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ DO NHÂN KHẨU THỰC TẾ THƯỜNG TRÚ CỦA XÃ LÀM CHỦ HOẶC THAM GIA LÀM CHỦ NĂM 20 . . . . | Đơn vị báo cáo: - UBND xã . . . . . . . . . . . . Đơn vị nhận báo cáo: - BCĐ XD NTM huyện. . . . - Chi cục Thống kê huyện…...... |
STT | Tên doanh nghiệp, hợp tác xã | Mô tả hoạt động | Mã ngành cấp 2 của hoạt động | Doanh thu (triệu đồng) | Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) | Lợi nhuận (triệu đồng) | Tỷ lệ % lợi nhuận NKTTTT của xã được hưởng (%) | Lợi nhuận NKTTTT của xã được hưởng (triệu đồng) |
A | B | C | D | 1 | 2 | 3(=(1x2):100) | 4 | 5(=(3x4):100) |
01 | | | | | | | | |
02 | | | | | | | | |
03 | | | | | | | | |
… | | | | | | | | |
| TỔNG SỐ | x | x | | x | | x | |
Lưu ý:
+ Cột C: Mô tả hoạt động SXKD của DN/HTX. VD: Khai thác đá, Xay xát, Sản xuất đường, . . . Nếu DN/HTX có nhiều hoạt động kinh doanh thì mỗi hoạt động ghi 1 dòng.
+ Cột D: Ghi mã ngành căn cứ vào Mô tả hoạt động ở Cột C (tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX).
+ Cột 1: Ghi số tiền và giá trị hiện vật thu được do bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong năm. Riêng với hoạt động thương nghiệp, doanh thu và chi phí bao gồm cả trị giá vốn hàng hóa (trị giá mua sản phẩm hàng hóa để kinh doanh).
+ Cột 2: UBND xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện thống nhất Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu.
+ Cột 4: Ghi phần trăm lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng trong tổng lợi nhuận của DN/HTX.
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày . . . . tháng . . .năm 20 . . . Chủ tịch UBND Xã (Ký tên, đóng dấu) |
IV. GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
5. Biểu số 5: TNX- DN. Thu của các doanh nghiệp, hợp tác xã do nhân khẩu thực tế thường trú của xã làm chủ hoặc tham gia làm chủ
a. Mục đích, ý nghĩa: Thu thập thông tin để tính thu nhập trong 1 năm từ hoạt động SXKD của các doanh nghiệp, hợp tác xã (DN/HTX) do NKTTTT của xã làm chủ hoặc tham gia làm chủ.
b. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Nội dung/phương pháp tính
Làm chủ toàn bộ: Là sở hữu toàn bộ doanh nghiệp/HTX.
Tham gia làm chủ: Là tham gia góp vốn hoặc tài sản, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý, điều hành và chia lợi nhuận. Không tính trường hợp chỉ góp vốn hoặc tài sản mà không tham gia quản lý, điều hành.
Phương pháp thu thập: Cán bộ xã đến các DN/HTX mà NKTTTT của xã làm chủ toàn bộ hoặc tham gia làm chủ một phần tiến hành phỏng vấn trực tiếp để thu thập các thông tin như trong biểu. Trường hợp DN/HTX ở xa thì có thể gặp NKTTTT tại xã để phỏng vấn. Sau đó cùng cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX thống nhất ghi Mã ngành, Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu để tính lợi nhuận cho từng hoạt động của DN/HTX. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê.
Doanh thu từ hoạt động SXKD bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu từ hoạt động tài chính và thu từ các hoạt động khác,... và chưa loại trừ thuế thu nhập.
Đối với hoạt động thương nghiệp doanh thu và chi phí bao gồm cả trị giá vốn hàng hóa (trị giá mua sản phẩm hàng hóa để kinh doanh).
+ Cách ghi biểu:
- Cột A: Ghi số thứ tự DN/HTX.
- Cột B: Ghi tên của DN/HTX theo đăng ký kinh doanh.
- Cột C: Mô tả lĩnh vực hoạt động SXKD của DN/HTX. Ví dụ như: Khai thác đá; Sản xuất đường; Đúc sắt, thép; Bán mô tô, xe máy;... Cột này cần ghi chi tiết, cụ thể để phục vụ cho việc đánh mã ngành kinh tế và khai thác thông tin về tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Nếu DN/HTX có nhiều hoạt động kinh doanh thì mỗi hoạt động ghi 1 dòng.
- Cột D: Mã ngành cấp 2 được mã hóa căn cứ vào mô tả lĩnh vực hoạt động của DN/HTX (tham khảo cơ quan Thống kê).
- Cột 1: Ghi tổng số tiền và giá trị hiện vật mà DN/HTX thu được do bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ trong năm.
- Cột 2: Ghi tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (chưa trừ thuế thu nhập) theo từng ngành (đã được thống nhất với cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX).
- Cột 3: Lợi nhuận = [Doanh thu (cột 1) x Tỷ suất lợi nhuận (cột 2)] / 100.
- Cột 4: Ghi phần trăm lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng trong tổng lợi nhuận của DN/HTX.
- Cột 5: Ghi lợi nhuận mà NKTTTT của xã được hưởng
= [Lợi nhuận (cột 3) x % lợi nhuận mà NKTTTT được hưởng (cột 4)]/100
c. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu:
Phạm vi: Tính thu trong năm từ hoạt động SXKD của tất cả các DN/HTX do NKTTTT của xã làm chủ hoặc liên doanh, tham gia góp vốn tham gia làm chủ, kể cả trường hợp DN/HTX đó nằm ngoài địa bàn xã.
Không thu thập thông tin đối với các DN/HTX dù nằm trên địa bàn xã nhưng không phải do NKTTTT của xã làm chủ hay liên doanh, góp vốn tham gia làm chủ.
Thời kỳ thu thập số liệu: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
d. Nguồn số liệu:
- Báo cáo hoạt động SXKD của DN/HTX;
- Tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX.