Biểu số 1: TNX-TT | THU TRỒNG TRỌT CỦA XÃ NĂM 20 …. | Đơn vị báo cáo: - UBND xã . . . . . . . . . . . . . Đơn vị nhận báo cáo: - BCĐ XD NTM huyện. . . . . - Chi cục Thống kê huyện…...... |
Tên sản phẩm | Diện tích gieo trồng đã thu hoạch (ha) | Năng suất bình quân (tạ/ha) | Sản lượng thu hoạch (tấn) | Đơn giá (triệu đồng/tấn) | Giá trị sản lượng (triệu đồng) | Ghi chú |
A | 1 | 2 | 3(=(1x2)/10) | 4 | 5(=3x4) | 6 |
1. Cây hàng năm | x | x | x | x | | |
- Lúa (hạt khô) | x | x | x | x | | |
+ Lúa tẻ đông xuân | | | | | | |
+ Lúa tẻ hè thu | | | | | | |
+ Lúa tẻ mùa/thu đông | | | | | | |
+ Lúa tẻ trên đất nương rẫy | | | | | | |
+ Lúa nếp | | | | | | |
+ Lúa đặc sản | | | | | | |
+ …. | | | | | | |
- Ngô/bắp | | | | | | |
- Khoai lang | | | | | | |
- Sắn/khoai mì | | | | | | |
- Mía | | | | | | |
- Lạc/đậu phộng | | | | | | |
- Đậu tương | | | | | | |
..... | | | | | | |
2. Cây lâu năm | x | x | x | x | | |
- Xoài | | | | | | |
- Chuối | | | | | | |
- Cam | | | | | | |
- Nhãn | | | | | | |
- Vải | | | | | | |
- Chôm chôm | | | | | | |
- …….. | | | | | | |
- Điều | | | | | | |
- Hồ tiêu | | | | | | |
- Cao su | | | | | | |
- Cà phê | | | | | | |
- Chè | | | | | | |
….. | | | | | | |
TỔNG SỐ | x | x | x | x | | x |
Lưu ý:
+ Không tính: sản phẩm dở dang, sản phẩm phụ trồng trọt, phần thu hoạch của người không phải là NKTTTT của xã cho dù có hoạt động sản xuất trồng trọt trên địa bàn xã.
+ Tính cả phần thu hoạch từ sản xuất trồng trọt của NKTTTT của xã canh tác ở địa bàn ngoài xã.
+ Đối với cây lâu năm trồng phân tán: cần quy đổi diện tích theo mật độ cây trồng thông dụng tại địa phương. Ví dụ: 1000 cây vải = 1ha.
+ Với cây lâu năm cho thu bói: Sản phẩm thu bói được tính vào sản lượng nhưng diện tích không tính vào diện tích gieo trồng đã thu hoạch.
+ Năng suất, đơn giá lấy theo thực tế bình quân năm tại địa phương (có thể tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện/TX).
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên)
| Ngày . . . . tháng . . .năm 20 . . . Chủ tịch UBND Xã (Ký tên, đóng dấu) |
IV. GIẢI THÍCH BIỂU MẪU BÁO CÁO
1. Biểu số 1: TNX-TT. Thu trồng trọt của xã
a. Mục đích, ý nghĩa: Thu thập thông tin để tính thu trong 1 năm của NKTTTT của xã từ sản phẩm chính trồng trọt.
b. Phương pháp tính và cách ghi biểu:
+ Khái niệm/nội dung/phương pháp tính:
Biểu này chỉ tính đối với các loại sản phẩm trồng trọt chính đã thu hoạch trong năm. Không bao gồm:
(i) Sản phẩm dở dang chưa cho thu hoạch.
(ii) Sản phẩm phụ trồng trọt.
(iii) Dịch vụ trồng trọt.
Diện tích gieo trồng: Là diện tích được tính theo hệ số lần trồng trong năm. Đối với cây lâu năm chỉ ghi diện tích đã cho sản phẩm nhiều năm, không tính diện tích cho thu bói. Đối với cây lâu năm trồng phân tán cần quy đổi diện tích theo mật độ cây trồng của loại cây đó, ví dụ: 1000 cây vải = 1ha,...
Năng suất: Lấy theo năng suất thực tế bình quân năm tại địa phương. Có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê.
Sản lượng thu hoạch: Là tổng sản lượng các mùa/vụ thực tế đã thu trong một năm. Lưu ý tính cả phần sản phẩm thu bói.
Đơn giá: Lấy theo giá bán thực tế bình quân năm tại địa phương. Có thể tham khảo kết quả một số cuộc điều tra thống kê.
Giá trị sản lượng: Là trị giá sản lượng thu hoạch theo giá thực tế bình quân năm tại địa phương.
+ Cách ghi biểu:
- Cột A: Liệt kê các loại cây trồng do NKTTTT của xã đã thu hoạch trong năm.
- Cột 1: Ghi diện tích gieo trồng các loại cây đã thu hoạch trong năm tương ứng (không tính diện tích cây lâu năm cho thu bói).
- Cột 2: Ghi năng suất thực tế bình quân năm theo từng loại cây đã thu hoạch trong năm.
- Cột 3: Ghi sản lượng đã thu hoạch trong năm theo từng loại cây. Sản lượng = [Diện tích gieo trồng (cột 1) x Năng suất bình quân (cột 2)]/10.
(Đối với cây lâu năm cần bổ sung thêm sản lượng thu bói nếu có).
- Cột 4: Ghi giá bán thực tế bình quân năm theo từng loại cây tại địa phương.
- Cột 5: Giá trị sản lượng = Sản lượng (cột 3) x Đơn giá (cột 4)
c. Phạm vi và thời kỳ thu thập số liệu:
Phạm vi: Tính thu tất cả sản phẩm trồng trọt do NKTTTT của xã thu hoạch trong năm.
Như vậy, người là NKTTTT của xã nếu trồng trọt và thu hoạch các sản phẩm trên diện tích đất ở ngoài xã (xâm canh, thuê, mượn, đấu thầu) thì diện tích gieo trồng và sản lượng ngoài xã này vẫn được tính vào thu của xã. Ngược lại, không tính phần thu của những người không là NKTTTT của xã nhưng có trồng trọt và thu hoạch sản phẩm trên địa giới hành chính của xã.
Trường hợp NKTTTT của xã liên doanh, liên kết với NKTTTT ngoài xã gieo trồng và thu hoạch thì chỉ tính phần diện tích và thu hoạch của NKTTTT trong xã (có thể dựa vào tỷ lệ góp vốn để tính diện tích gieo trồng và sản lượng thu hoạch này).
Thời kỳ thu thập số liệu: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm báo cáo.
d. Nguồn số liệu
- Báo cáo thống kê cấp xã;
- Tham khảo các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện.